4.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Chủ đầu tư hoặc người khai thác gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam bản chính hoặc biểu mẫu điện tử văn bản đề nghị đổi tên cảng biển theo mẫu.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam có văn bản trình Bộ Xây dựng xem xét quyết định đối với đề nghị đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi; quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Bộ Xây dựng xem xét và ra quyết định đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi. Trường hợp Bộ Xây dựng không chấp thuận, Bộ Xây dựng thông báo cho Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam để có văn bản thông báo cho chủ đầu tư hoặc người khai thác cảng biển để đặt lại tên cho phù hợp.

4.2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

Văn bản đề nghị đổi tên cảng biển theo mẫu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước; có văn bản trình Bộ Xây dựng xem xét quyết định đối với đề nghị đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Bộ Xây dựng xem xét và ra quyết định đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi.

4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc người khai thác.

4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:

- Bộ Xây dựng: đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi;

- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam: đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:

- Bộ Xây dựng: đổi tên cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi;

- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam: đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.

d) Cơ quan phối hợp: Không có.

4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi;

- Quyết định đổi tên bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.

4.8. Phí, lệ phí: Không có.                                                                         

4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:

- Đơn đề nghị đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước.

4.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;

- Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.

 

Tài liệu đính kèm: 

HOTLINES

Phone : +84-(0)24-37683191
                     +84-(0)912439787

Fax : +84-(0)24-37683058
Email : cuchhvn@vinamarine.gov.vn

LINKS

ACCESS ANALYTICS

    • Total visits: 25893517
    • Online: 73