19.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trước khi phương tiện vào cảng biển hoặc sau khi vào neo đậu an toàn, người làm thủ tục nộp, xuất trình cho Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa các giấy tờ, tài liệu của phương tiện thủy theo quy định.
- Trường hợp phương tiện thủy nội địa vào cảng biển và lưu lại trong khoảng thời gian không quá 72 giờ, không bốc, dỡ hàng hóa, không đón, trả hành khách và giấy tờ, tài liệu khi làm thủ tục rời cảng không thay đổi so với khi đến thì được làm thủ tục vào, rời vào lúc rời cảng.
b) Giải quyết TTHC:
Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục đã nộp và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa hoàn thành thủ tục. Trường hợp không hoàn thành thủ tục phải trả lời và nêu rõ lý do.
19.2. Cách thức thực hiện (check quy phạm)
- Qua fax, khai báo điện tử, gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Trường hợp làm thủ tục điện tử: người làm thủ tục thực hiện khai báo, gửi hồ sơ thông qua Cổng thông tin điện tử và không phải nộp, xuất trình giấy tờ tại địa điểm làm thủ tục. Trường hợp giấy tờ khai báo, gửi qua Cổng thông tin điện tử không bảo đảm điều kiện của chứng từ điện tử hoặc không đủ dữ liệu điện tử để kiểm tra, đối chiếu, người làm thủ tục nộp, xuất trình tại địa điểm làm thủ tục.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp (bản chính), mỗi loại 01 bản, bao gồm:
+ Bản khai chung (đối với phương tiện thủy nội địa) theo mẫu;
+ Danh sách thuyền viên (đối với phương tiện thủy nội địa) theo mẫu;
+ Danh sách hành khách (đối với phương tiện chở khách) theo mẫu;
+ Giấy phép rời cảng;
- Giấy tờ phải xuất trình (bản chính), bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
+ Sổ Danh bạ thuyền viên;
+ Bằng hoặc Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
Chậm nhất 30 phút, kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc Đại diện Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc Đại diện Cảng vụ hàng hải/Cảng vụ đường thủy nội địa;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
19.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép vào cảng biển.
19.8. Phí, lệ phí: Mức thu phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội theo quy định tại Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
19.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:
- Bản khai chung (đối với phương tiện thủy nội địa);
- Danh sách thuyền viên (đối với phương tiện thủy nội địa);
- Danh sách hành khách (đối với phương tiện chở khách);
- Giấy phép vào cảng biển.
19.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
- Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải;
- Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;
- Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa;
- Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.