Công bố mở bến cảng, cầu cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước hoặc đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm

 

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Sau khi hoàn thành việc xây dựng bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước hoặc hoàn thành việc xây dựng một phần hạng mục công trình bến cảng, cầu cảng đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về xây dựng, chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam đề nghị công bố mở bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước hoặc đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm.

b) Giải quyết TTHC:

Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ hợp lệ thì chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam công bố mở bến cảng, cầu cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước hoặc đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm theo mẫu và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến chủ đầu tư.

5.2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Hồ sơ đề nghị công bố mở bến cảng, cầu cảng, bến phao và các khu nước, vùng nước bao gồm:

+ Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Văn bản đề nghị công bố;

+ Bản sao hoặc bản sao điện tử Biên bản nghiệm thu để đưa công trình đã hoàn thành xây dựng vào sử dụng có kèm theo bản sao hoặc bản sao điện tử Văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng, bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang công trình bến cảng, cầu cảng và các khu nước, vùng nước;

+ Bản sao hoặc bản sao điện tử Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;

+ Bản sao hoặc bản sao điện tử Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

- Hồ sơ đề nghị đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm bao gồm:

+ Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Văn bản đề nghị đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm;

+ Bản sao hoặc bản sao điện tử Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng, bản vẽ mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang hạng mục công trình, công trình xây dựng bến cảng, cầu cảng;

+ Bản sao hoặc bản sao điện tử Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;

+ Bản sao hoặc bản sao điện tử Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

5.4. Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân..

5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: Không có

5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định về việc mở bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước/Đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm.

5.8. Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định công bố bến cảng, cầu cảng, khu nước, vùng nước: 6.000.000 đồng/lần.

5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thủ tục hành chính:

- Đơn đề nghị công bố bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước/Đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm;

- Quyết định về việc mở bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước/Đưa bến cảng, cầu cảng vào khai thác tạm.

5.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng hải;

- Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định trong lĩnh vực hàng hải;

- Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 189/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động chuyên ngành hàng hải.

 

ĐƯỜNG DÂY NÓNG

Điện thoại:  +84-(0)24.37683191
+84-(0)914689576
Thời gian tiếp công dân:  Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
- Sáng từ: 8 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút
- Chiều từ: 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
Lịch tiếp công dân:  - Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thuỷ Việt Nam tiếp công dân định kỳ một ngày trong một tháng vào ngày thứ Hai của tuần cuối tháng
- Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp công dân thực hiện tiếp công dân từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

 

HÌNH ẢNH & VIDEO

LIÊN KẾT WEBSITE

THỐNG KÊ TRUY CẬP

    • Tổng số :25892803
    • Online: 31